TÌM KIẾM
Lớp học kế toán ở Hà Nội
VIDEO
lltxB9FqDJQ video2431
Lớp kế toán thực hành thực tế
Hạch toán tài khoản 413 theo thông tư 200
Cập nhật: 29/03/2019
Lượt xem: 31991

Khoa hoc ke toan co ban      Dịch vụ kế toán thuế      Dịch vụ hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 413 THEO THÔNG TƯ 200

Công ty Kế toán Hà Nội xin hướng dẫn các bạn nghiệp vụ hạch toán tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá theo thông tư 200 như sau :

>> Lớp học Kế Toán thuế - Cập nhật thông tin mới nhất
Xem thêm:

 
I. Nguyên tắc kế toán
a) Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả.
b) Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.
Riêng khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng được tập hợp, phản ánh trên Tài khoản 413 và được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính khi doanh nghiệp đi vào hoạt động theo nguyên tắc:
- Khoản lỗ tỷ giá lũy kế trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ trực tiếp từ Tài khoản 413 vào chi phí tài chính, không thực hiện kết chuyển thông qua Tài khoản 242 - chi phí trả trước;
- Khoản lãi tỷ giá lũy kế trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ trực tiếp từ Tài khoản 413 vào doanh thu hoạt động tài chính, không thực hiện kết chuyển thông qua Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện;
 
- Thời gian phân bổ thực hiện theo quy định của pháp luật đối với loại hình doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Riêng số phân bổ khoản lỗ tỷ giá tối thiểu trong từng kỳ phải đảm bảo không nhỏ hơn mức lợi nhuận trước thuế trước khi phân bổ khoản lỗ tỷ giá (sau khi phân bổ lỗ tỷ giá, lợi nhuận trước thuế của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bằng không). 
c) Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Đối với các doanh nghiệp đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái.
d) Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.
 
II. Kết cấu tài khoản


 
Tài khoản 431 – Chênh lệch tỷ giá
- Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
- Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính;
 
- Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
- Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính;

Tài khoản 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.

 

Số dư bên Nợ: Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

 Số dư bên Có: Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

- Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động


Xem thêm:

>> 5 Lợi ích không thể bỏ qua của dịch vụ quyết toán thuế

        >> 99% Kế toán đều hiểu: Rà soát sổ sách kế toán, báo cáo tài chính là công việc...

III. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ

a) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ các Tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 
b) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền,  khi vay hoặc nhận nợ nội bộ... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642...
Có các Tài khoản 331, 341, 336...

c) Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
- Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 - Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:
 
          + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ các Tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
Có Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).
          + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:
Nợ các Tài khoản 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
(tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
 
d) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...), ghi:

Nợ các Tài khoản 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 
e) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các Tài khoản 111(1112), 112(1122), 131... (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các Tài khoản 511, 711 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
 
g) Khi nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

          - Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122)
Có Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
 
          - Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc:
 
          + Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước) 
Có các Tài khoản 511, 711. 
          + Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Có các Tài khoản 511, 711. 
 
h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các Tài khoản 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 
i) Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các Tài khoản 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
 
k) Các khoản ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ
          - Khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ, ghi:
          Nợ Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ
Có các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
 
          - Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ các Tài khoản 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế khi nhận lại)
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ)
                   Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
 
2. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

a) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo:
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các Tài khoản 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
Có Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có các Tài khoản 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...
 
b) Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại (theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có của Tài khoản 4131) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 
- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
  Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
 
- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
 
c) Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng:
Đơn vị áp dụng tất cả các quy định về tỷ giá và nguyên tắc kế toán như đối với các doanh nghiệp khác, ngoại trừ:
 
- Việc ghi nhận khoản lãi tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên Có Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
 
- Việc ghi nhận khoản lỗ tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
 
Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
 
d) Xử lý số chênh lệch tỷ giá còn lại trên Tài khoản 242 - Chi phí trả trước và Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện:
- Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 trước thời điểm thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lỗ chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
          Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
- Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 trước thời điểm thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
          Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
 
 Như vậy, với bài viết này, các bạn đã biết cách hạch toán tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá theo thông tư 200. Chúc các bạn thành công !

Mọi vướng mắc về Thuế và kế toán xin mời các bạn gọi đến tổng đài tư vấn miễn phí của Kế toán Hà nội :
19006246
 

 THÔNG TIN THAM KHẢO:

Quý khách cần tham khảo thông tin Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:


⏩  Khóa học kế toán thực tế 

⏩  Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói

⏩  Dịch vụ Hoàn thuế GTGT

⏩  Dịch vụ Quyết toán thuế

⏩  Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính
 
Tham gia nhận bản tin từ chúng tôi
Số người online: 19
Tổng truy cập: 13875446
Thông tin liên hệ
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KẾ TOÁN HÀ NỘI
Khu vực Miền Bắc: Số 4, ngõ 322 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, HN
Khu vực Miền Nam: Số 31 Lê Văn Chí, Quận Thủ Đức, TP. HCM
Khóa học kế toán: 0243.566.8036 – 0912916322 (zalo)
Email: ketoanhanoi1@gmail.com
Website: www.ketoanhanoi.vn
Dịch vụ làm bảng tính lương
Thăm dò ý kiến
Đánh giá khách quan của bạn về chất lượng dịch vụ chúng tôi cung cấp? Vui lòng tích vào ô bên dưới để trả lời!