Hướng dẫn kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014
1. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai thuế TNDN
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN
+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN
+ Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN
+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo mẫu số 03-6/TNDN
+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết theo mẫu 03-7/TNDN
+ Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộcTrung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính theo mẫu số 03-8/TNDN
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương theo mẫu 02-1/TĐ-TNDN
+ Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế TNDN.
- Nếu Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp (người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm), hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ doanh thu tính thuế trong năm là tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu số 04/TNDN
2. Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN
- Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [B12]-[B14]
- Chỉ tiêu [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (BĐS) (chưa trừ chuyển lỗ năm trước chuyển sang) của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [09] của Phụ lục 03-5/TNDN.
+ Chỉ tiêu [C3] - Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lỗ từ hoạt động SXKD của các năm trước chuyển sang và số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế.
Số liệu chi tiết được phản ánh tại chỉ tiêu [C3a] và [C3b] dưới đây:
Chỉ tiêu [C3a] - Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lỗ từ hoạt động SXKD của các năm trước chuyển sang (bao gồm cả số lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS những năm trước chuyển sang mà số lỗ này chưa được chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong năm) để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế. Chỉ tiêu này được lấy từ dòng “Tổng cộng” của cột (5) trên Phụ lục 03-2/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Chỉ tiêu [C3b] - Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD: Chỉ tiêu này phản ánh số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD trong kỳ. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [11a] trên Phụ lục 03-5/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN, số lỗ được phép bù trừ tối đa bằng với số thu nhập của hoạt động SXKD trong kỳ, do đó số liệu tại chỉ tiêu này không được lớn hơn giá trị của [C1] – [C2].
Lưu ý: Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, thu nhập của hoạt động SXKD trong năm thực hiện bù trừ và chuyển lỗ năm trước theo thứ tự sau:
(1) Bù trừ với lỗ của hoạt động bất động sản trong năm.
(2) Chuyển lỗ của hoạt động SXKD các năm trước chuyển sang.
(3) Chuyển lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS những năm trước chuyển sang mà số lỗ này chưa được chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong năm.
- Chỉ tiêu [E1] - Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN thực tạm nộp cho phần phát sinh trong kỳ tính thuế. Số liệu tổng hợp vào chỉ tiêu này căn cứ vào chứng từ tạm nộp cho số thuế TNDN phát sinh trong năm (ngày trên chứng từ tính từ ngày bắt đầu năm tài chính đến ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính), không bao gồm chứng từ nộp cho các khoản thuế nợ của các kỳ tính thuế trước và số thuế nộp theo quyết định truy thu của các cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Ví dụ: Trong năm 2014, doanh nghiệp A có các chứng từ nộp thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
- Ngày 20/3/2014, nộp thuế TNDN theo quyết toán thuế năm 2013 là 20 triệu đồng.
- Ngày 25/4/2014, nộp thuế TNDN tạm nộp quý I/2014 là 10 triệu đồng.
- Ngày 20/7/2014, nộp thuế TNDN tạm nộp quý II/2014 là 15 triệu đồng.
- Ngày 22/10/2014, nộp thuế TNDN tạm nộp quý III/2014 là 5 triệu đồng.
- Ngày 2/11/2014, nộp thuế TNDN theo quyết định của cơ quan thuế qua thanh tra, kiểm tra là 30 triệu đồng.
- Ngày 25/1/2015, nộp thuế TNDN tạm nộp quý IV/2014 là 25 triệu đồng.
Vậy số thuế TNDN tạm nộp trong năm 2014 của hoạt động sản xuất kinh doanh để ghi vào chỉ tiêu [E1] được xác định bằng: 10+15+5+25 = 55 triệu đồng.
Mọi vướng mắc về kế toán và thuế, mời các bạn gọi đến tổng đài tư vấn miễn phí của Kế toán Hà Nội Group: 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Quý khách cần tham khảo thông tin Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:
⏩ Khóa học kế toán thực tế
⏩ Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói
⏩ Dịch vụ Hoàn thuế GTGT
⏩ Dịch vụ Quyết toán thuế
⏩ Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính