HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KẾ TOÁN HÀ NỘI xin gửi đến các bạn một số nghiệp vụ hạch toán Tài sản cố định (TSCĐ) trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh:
>> Lớp học Kế Toán thuế - Cập nhật thông tin mới nhất
Xem thêm:
Xem thêm:
>> 5 Lợi ích không thể bỏ qua của dịch vụ quyết toán thuế
>> 99% Kế toán đều hiểu: Rà soát sổ sách kế toán, báo cáo tài chính là công việc...
I. Kế toán tăng tài sản cố định
1. Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản cố định
*Thủ tục cần có:
- Biên bản ghi nhận giá tri TSCĐ góp vốn ( Hoặc kết quả thẩm định giá )
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Lập thẻ TSCĐ
*Hạch toán:
Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
2.Trường hợp mua sắm tài sản cố định (mua trong nước)
*Thủ tục cần có:
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn mua
- Các chứng chỉ chất lượng (nếu có)
- Làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc sang tên đổi chủ ( nếu có )
- Biên bản bàn giao tài sản
- Quyết định đưa tài sản vào sử dụng
- Lập thẻ tài sản
- Chứng từ chứng minh thanh toán không dùng tiền mặt cho nhà cung cấp
*Hạch toán:
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
(Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 331 - Phải cho người bán
Có TK 341 - Vay dài hạn.
|
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
(Giá mua bao gồm thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 331 - Phải cho người bán
Có TK 341 - Vay dài hạn.
|
3. Trường hợp mua sắm TSCĐ (mua nhập khẩu)
*Thủ tục cần có:
- Hợp đồng mua bán
- Hồ sơ hải quan (tờ khai hải quan,…)
- Các chứng chỉ chất lượng (nếu có)
- Làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu (nếu có)
- Biên bản bàn giao tài sản
- Quyết định đưa tài sản vào sử dụng
- Lập thẻ tài sản
- Các chi phí liên quan đến nhập khẩu
- Nộp các loại thuế liên quan đến nhập khẩu
- Làm thủ tục thanh toán quốc tế
*Hạch toán
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán giá nhập khẩu
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có 331 - Phải cho người bán
- Hạch toán thuế NK phải nộp
Nợ 211
Có 3333 – Thuế NK
- Hạch toán thuế TTDB phải nộp (nếu có)
Nợ 211
Có 3332-Thuế TTDB
- Hạch toán thuế BVMT phải nộp (nếu có)
Nợ 211
Có 3339
- Hạch toán thuế GTGT hàng NK phải nộp
Nợ 1331
Có 33312 – Thuế GTGT hàng NK
|
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Hạch toán giá nhập khẩu
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có 331 - Phải cho người bán
- Hạch toán thuế NK phải nộp
Nợ 211
Có 3333 – Thuế NK
- Hạch toán thuế TTDB phải nộp (nếu có)
Nợ 211
Có 3332-Thuế TTDB
- Hạch toán thuế BVMT phải nộp (nếu có)
Nợ 211
Có 3339
- Hạch toán thuế GTGT hàng NK phải nộp
Nợ 211
Có 33312 – Thuế GTGT hàng NK
|
II. Kế toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
*Thủ tục cần có:
- Biên bản họp của Hội đồng quản trị ( Cty cổ phần ), Hội đồng thành viên ( Cty TNHH )
- Tổ chức đánh giá giá trị tài sản và định giá bán
- Quyết định thanh lý, nhượng bán
- Hợp đồng mua bán
- Xuất hóa đơn khi thanh lý, nhượng bán
- Biên bản bàn giao
*Hạch toán:
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ 111,112,131 – Tổng tiền thanh toán
Có 711 – Thu nhập khác
Có 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời ghi giảm tài sản:
Nợ 811-Giá trị còn lại
Nợ 214 – Hao mòn đã trích
Có 211 – Nguyên giá tài sản
|
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ 111,112,131 – Tổng tiền thanh toán
Có 711 – Thu nhập khác
Có 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời ghi giảm tài sản:
Nợ 811-Giá trị còn lại
Nợ 214 – Hao mòn đã trích
Có 211 – Nguyên giá tài sản
|
III. Kế toán trích khấu hao tài sản cố định
*Thủ tục cần có:
Hàng tháng, kế toán phải lập bảng tính khấu hao tài sản cố định
Chú ý: Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp thường lựa chọn phương pháp tính khấu hao đường thẳng. Việc xác định thời gian khấu hao các bạn phải theo khung quy định của Bộ tài chính ( Tham khảo thông tư 45/2013/TT-BTC)
*Hạch toán:
Căn cứ vào bảng tính khấu hao, cuối tháng kế toán hạch toán:
Doanh nghiệp áp dụng Quyết định 48
Nợ 6421 – KH của TSCĐ phục vụ bán hàng
Nợ 6422 – KH của TSCĐ phục vụ quản lý
Nợ 154 – KH của TSCĐ phục vụ sản xuất
Có 214
|
Doanh nghiệp áp dụng TT200
Nợ 641 – KH của TSCĐ phục vụ bán hàng
Nợ 642 – KH của TSCĐ phục vụ quản lý
Nợ 627 – KH của TSCĐ phục vụ sản xuất
Có 214
|
Như vậy, với bài viết này, các bạn đã biết nghiệp vụ hạch toán Tài sản cố định – Các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200. Chúc các bạn thành công !
Mọi vướng mắc về Nghiệp vụ Kế Toán xin mời các bạn gọi đến tổng đài tư vấn của Công ty Kế toán Hà Nội:
19006246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Quý khách cần tham khảo thông tin Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:
⏩ Khóa học kế toán thực tế
⏩ Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói
⏩ Dịch vụ Hoàn thuế GTGT
⏩ Dịch vụ Quyết toán thuế
⏩ Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính