Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định và cách lập theo Thông tư 133
Biên bản kiểm kê tài sản cố định được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp. Bản kiểm kê tài sản cố định được lập ra nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu của đơn vị so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định, làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về biên bản kiểm kê tài sản cố định qua bài viết sau cùng Kế toán Hà Nội.
>> Lớp học Kế Toán thuế - Cập nhật thông tin mới nhất
Xem thêm:
>> 5 Lợi ích không thể bỏ qua của dịch vụ quyết toán thuế
>> 99% Kế toán đều hiểu: Rà soát sổ sách kế toán, báo cáo tài chính là công việc...
Mẫu Biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 133, mục đích, hướng dẫn cách lập……..
Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ:
Các bạn tải mẫu về tại đây:
+ File word: TẢI VỀ
+ File excel: TẢI VỀ
1. Mục đích biên bản kiểm kê TSCĐ
Biên bản kiểm kê tài sản cố định nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi biên bản kiểm kê TSCĐ
– Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.
– Biên bản kiểm kê TSCĐ phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (… giờ … ngày … tháng … năm …).
– Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.
– Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1,2,3.
– Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4,5,6.
– Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7,8,9.
– Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của Kế toán trưởng và Giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo cáo Giám đốc doanh nghiệp xem xét.
Trên đây, Kế toán Hà Nội đã chia sẻ tới quý bạn đọc mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ và cách lập theo Thông tư 133. Hi vọng bài chia sẻ trên sẽ giúp ích các bạn cả trong quá trình học tập cũng như làm việc một cách hiệu quả!
Xem thêm:
>>> Biên bản giao nhận tài sản cố định và cách lập theo Thông tư 133