HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 631 – GIÁ THÀNH
SẢN XUẤT
Tài khoản 631 dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, và ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn… trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
>> Lớp học Kế Toán thuế - Cập nhật thông tin mới nhất
>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 334 – Phải trả người lao động
I. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 631 – giá thành sản xuất
Bên Nợ:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dỡ dang cuối kỳ kết chuyển vào Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang”.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
"Tóm lấy" những thông tin cập nhật ưu đãi mới nhất về: Khóa học kế toán thuế và Dịch vụ kế toán thuế
II. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản 631 – Giá thành sản xuất
1. Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dỡ dang đầu kỳ vào bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 611 – Mua hàng
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền…. dùng cho sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 214, 331
5. Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dỡ dang cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK TK 631 – Giá thành sản xuất.
6. Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK TK 631 – Giá thành sản xuất.
Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Quý khách cần tham khảo thông tin Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:
⏩ Khóa học kế toán thực tế
⏩ Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói
⏩ Dịch vụ Hoàn thuế GTGT
⏩ Dịch vụ Quyết toán thuế
⏩ Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính