TÌM KIẾM
Lớp học kế toán ở Hà Nội
VIDEO
lltxB9FqDJQ video2431
Lớp kế toán thực hành thực tế
Thông tư 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 quy định về khung giá tính thuế tài nguyên
Cập nhật: 18/01/2018
Lượt xem: 2634

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 44/2017/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

 

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về khung giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại điểm b Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
2. Các nhóm, loại tài nguyên không quy định khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này gồm:
a) Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện: Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điềucủa Luật Thuế tài nguyên.
b) Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than: Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ quan thuế các cấp.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau: Là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhau.
2. Khung giá tính thuế tài nguyên: Là giá tính thuế tài nguyên tối đa và tối thiểu đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên: Là bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Khung giá tính thuế tài nguyên
1. Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư này khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau, gồm:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I);
b) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);
c) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm của rừng tự nhiên (Phụ lục III);
d) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục IV);
đ) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục V);
e) Khung giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên (Phụ lục VI).
2. Khung giá tính thuế tài nguyên gồm các yếu tố sau:
a) Mã nhóm/ loại tài nguyên: Là số thứ tự danh mục các nhóm, loại tài nguyên trong khung giá, gồm 6 cấp, được đánh số, sắp xếp thứ tự đồng bộ với phân nhóm, loại tài nguyên quy định tại Biểu mức thuế suất đối với các loại tài nguyên (trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than) do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành áp dụng trong từng thời kỳ, cụ thể:
a.1) Cấp 1 gồm các nhóm tài nguyên tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi là Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13) được mã hóa theo chữ số La mã.
a.2) Cấp 2 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 1 tại Điểm 1 Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 1 tương ứng.
a.3) Cấp 3 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 2; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 2 tương ứng.
a.4) Cấp 4 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 3; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 3 tương ứng;
a.5) Cấp 5 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 4; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 4 tương ứng;
a.6) Cấp 6 gồm các nhóm, loại tài nguyên chi tiết của cấp 5; mỗi nhóm, loại tài nguyên được mã hóa bằng hai chữ số theo từng nhóm cấp 4 tương ứng.
b) Tên nhóm/loại tài nguyên: Tên nhóm, loại tài nguyên cấp 1, cấp 2 và một số tên cấp 3 được xác định theo tên nhóm loại tài nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13; Tên nhóm, loại tài nguyên một số nhóm, loại tài nguyên thuộc cấp 3, cấp 4, cấp 5 được xác định dựa trên tên các nhóm, loại tài nguyên khai thác và các sản phẩm tài nguyên trên toàn quốc.
c) Đơn vị tính được xác định đơn vị tính chuẩn theo đơn vị đo lường theo quy định của pháp luật về đo lường hoặc theo đơn vị tính phổ biến của tài nguyên.
d) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.
Điều 5. Áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên
Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:
1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.
2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp 3 đến cấp 5 trên khung giá.
Trường hợp Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên nêu tại khung giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên tắc mã hóa tài nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này. Tài nguyên chi tiết của cấp 5 được ghi vào cấp 6.
3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh đơn vị tính khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện quy đổi ra đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.
4. Giá tính thuế tài nguyên tại Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên và lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên.
Đối với loại tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, giá tính thuế tài nguyên khai thác là giá đã trừ đi chi phí chế biến theo quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính về thuế tài nguyên nhưng phải đảm bảo nằm trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên
1. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên:
a) Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động lớn: tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành;
b) Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Đối với trường hợp giá tài nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên, trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trao đối với Bộ Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
3. Đối với loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi văn bản về Bộ Tài chính để làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên.
Điều 7. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên
1. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên là thông tin liên quan đến giá tính thuế tài nguyên do cơ quan thuế thu thập, tổng hợp, phân loại.
2. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được Tổng cục Thuế xây dựng tập trung thống nhất và thường xuyên cập nhật.
3. Nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên:
a) Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
c) Nguồn thông tin từ tờ khai thuế tài nguyên có sẵn thể hiện trên Hồ sơ khai thuế tài nguyên do người nộp thuế kê khai;
d) Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu đối với loại tài nguyên, khoáng sản tương ứng được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu Tờ khai điện tử của cơ quan hải quan.
đ) Báo cáo kế toán, tài chính của doanh nghiệp;
e) Giá mua, bán giao dịch của các tài nguyên, khoáng sản đang được niêm yết, mua bán trên thị trường trong nước, quốc tế.
g) Nguồn thông tin của cơ quan thuế về tình hình chấp hành pháp luật của người nộp thuế.
h) Nguồn thông tin từ nguồn khác: là các nguồn thông tin do cơ quan thuế thu thập do các cơ quan khác có liên quan cung cấp đã được kiểm chứng mức độ tin cậy.
4. Cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên được sử dụng để:
a) Xây dựng khung giá tính thuế tài nguyên, Bảng giá tính thuế tài nguyên;
b) Phục vụ công tác quản lý rủi ro, thanh tra, kiểm tra về giá tính thuế tài nguyên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và đang có hiệu lực thi hành, phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành theo Thông tư này thì tiếp tục áp dụng theo Bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành.
2. Đối với loại tài nguyên trong Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành không còn phù hợp với Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh cho phù hợp, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế:
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.
b) Thường xuyên cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở các nguồn thông tin hình thành cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chi tiết quy chế xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên.
c) Trình Bộ Tài chính ban hành văn bản điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên đối với các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này, thực hiện rà soát, xác định mức giá tính thuế tài nguyên của mỗi loại tài nguyên.
b) Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan chuyên môn liên quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản liên quan trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được nghiên cứu giải quyết./.
 
 
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT,CS).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
 
Đỗ Hoàng A
 

nh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

KHUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

Cấp 1

Cấp
2

Cấp 
3

Cấp 
4

Cấp 
5

Cấp
6

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

 

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

 

 

I1

 

 

 

 

Sắt

 

 

 

 

 

 

I101

 

 

 

Sắt kim loại

tấn

8,000,000

10,000,000

 

 

 

I102

 

 

 

Quặng Manhetit (có từ tính)

 

 

 

 

 

 

 

I10201

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

tấn

250,000

350,000

 

 

 

 

I10202

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

tấn

350,000

450,000

 

 

 

 

I10203

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

tấn

450,000

600,000

 

 

 

 

I10204

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

tấn

700,000

1,000,000

 

 

 

 

I10205

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%

tấn

850,000

1,200,000

 

 

 

I103

 

 

 

Quặng Limonit (không từ tính)

 

 

 

 

 

 

 

I10301

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%

tấn

150,000

210,000

 

 

 

 

I10302

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%

tấn

210,000

280,000

 

 

 

 

I10303

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%

tấn

280,000

340,000

 

 

 

 

I10304

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%

tấn

340,000

420,000

 

 

 

 

I10305

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%

tấn

420,000

600,000

 

 

 

I104

 

 

 

Quặng sắt Deluvi

tấn

150,000

180,000

 

 

I2

 

 

 

 

Mangan (Măng-gan)

 

 

 

 

 

 

I201

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20%

tấn

490,000

700,000

 

 

 

I202

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%

tân

700,000

1,000,000

 

 

 

I203

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%

tấn

1,000,000

1,300,000

 

 

 

I204

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%

tấn

1,300,000

1,600,000

 

 

 

I205

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40%

tấn

1,600,000

2,100,000

 

 

 

I206

 

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn>40%

tấn

2,100,000

3,000,000

 

 

I3

 

 

 

 

Titan

 

 

 

 

 

 

I301

 

 

 

Quặng titan gốc (ilmenit)

 

 

 

 

 

 

 

I30101

 

 

Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2≤10%

tấn

110,000

150,000

 

 

 

 

I30102

 

 

Quặng gốc titan có hàm lượng 10%<TiO2≤15%

tấn

150,000

210,000

 

 

 

 

I30103

 

 

Quặng gốc titan có hàm lượng 15%<TiO2≤20%

tấn

210,000

300,000

 

 

 

 

I30104

 

 

Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2>20%

tấn

385,000

550,000

 

 

 

I302

 

 

 

Quặng titan sa khoáng

 

 

 

 

 

 

 

I30201

 

 

Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách

tấn

1,000,000

1,300.000

 

 

 

 

I30202

 

 

Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng Titan)

 

 

 

 

 

 

 

 

I3020201

 

Ilmenit

tấn

1,950,000

2,600,000

 

 

 

 

 

I3020202

 

Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65%

tấn

6,600,000

7,000,000

 

 

 

 

 

I3020203

 

Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65%

tấn

15,000,000

18,000,000

 

 

 

 

 

I3020204

 

Rutil

tấn

7,700,000

11,000,000

 

 

 

 

 

I3020205

 

Monazite

tn

24,500,000

35,000,000

 

 

 

 

 

I3020206

 

Manhectic

tấn

700,000

850,000

 

 

 

 

 

I3020207

 

Xi titan

tấn

10,500,000

15,000,000

 

 

 

 

 

I3020208

 

Các sản phm còn lại

tấn

3,000,000

4,000,000

 

 

I4

 

 

 

 

Vàng

 

 

 

 

 

 

I401

 

 

 

Quặng vàng gốc

 

 

 

 

 

 

 

I40101

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn

tấn

910,000

1,300,000

 

 

 

 

I40102

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn

tấn

1,330,000

1,900,000

 

 

 

 

I40103

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn

tấn

1,900,000

2,500,000

 

 

 

 

I40104

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn

tấn

2,500,000

3,200,000

 

 

 

 

I40105

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn

tấn

3,200,000

3,800,000

 

 

 

 

I40106

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tẩn

tấn

3,800,000

4,500,000

 

 

 

 

I40107

 

 

Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn

tấn

4,500,000

5,100,000

 

 

 

 

I40108

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn

tấn

5,100,000

6,200,000

 

 

 

I402

 

 

 

Vàng kim loại (vàng cốm); 
vàng sa khoáng

kg

750,000,000

1,000,000,000

 

 

 

I403

 

 

 

Tinh quặng vàng

 

 

 

 

 

 

 

I40301

 

 

Tinh quặng vàng có hàm lượng 82<Au≤240 gram/tấn

tấn

154,000,000

220,000,000

 

 

 

 

I40302

 

 

Tinh quặng vàng có hàm lượng Au>240 gram/tấn

tấn

175,000,000

250,000,000

 

I5

 

 

 

 

Đất hiếm

 

 

 

 

 

 

I501

 

 

 

Quặng đất hiếm về hàm lượng TR203≤1%

tấn

84,000

120,000

 

 

 

I502

 

 

 

Quặng đất hiếm có hàm lượng 1%<TR203≤2%

tấn

133,000

190,000

 

 

 

I503

 

 

 

Quặng đất hiếm có hàm lượng 2%<TR203≤3%

tấn

190,000

270,000

 

 

 

I504

 

 

 

Quặng đất hiểm có hàm lượng 3%<TR203≤4%

tấn

270,000

350,000

 

 

 

I505

 

 

 

Quặng đất hiếm có hàm tượng 4%<TR203≤5%

tấn

350,000

430,000

 

 

 

I506

 

 

 

Quặng đất hiếm có hàm lượng 5%<TR203≤10%

tấn

490,000

700,000

 

 

 

1507

 

 

 

Quặng đất hiểm có hàm lượng >10% TR203

tấn

1,050,000

1,500,000

 

 

I6

 

 

 

 

Bạch kim, bạc, thiếc

 

 

 

 

 

 

I601

 

 

 

Bạch kim

 

 

 

Bảng giá tính thuế tài nguyên của 63 tỉnh/thành phố không quy định giá tính thuế tài nguyên của bạch kim

 

 

I602

 

 

 

Bạc kim loại

kg

16,000,000

19,200,000

 

 

 

I603

 

 

 

Thiếc

 

 

 

 

 

 

 

I60301

 

 

Quặng thiếc gốc

 

 

 

 

 

 

 

 

I60301

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2%<SnO2≤0,4%

tấn

896,000

1,280,000

 

 

 

 

 

I60302

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%<SnO2<0,6%

tấn

1,280,000

1,790,000

 

 

 

 

 

I60303

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%<SnO2≤0,8%

tấn

1,790,000

2,300,000

 

 

 

 

 

I60304

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%<SnO2≤1%

tấn

2,300,000

2,810,000

 

 

 

 

 

I60305

 

Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2>1%

tn

2,810,000

3,372,000

 

 

 

 

I60302

 

 

Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc)

tấn

170,000,000

204,000,000

 

 

 

 

I60303

 

 

Thiếc kim loại

tấn

255,000,000

320,000,000

 

 

I7

 

 

 

 

Wolfram, Antimoan

 

 

 

 

 

 

I701

 

 

 

Wolfram

 

 

 

 

 

 

 

I70101

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO3≤0,3%

tấn

1,295,000

1,850,000

 

 

 

 

I70102

 

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO3≤0,5%

tấn

1,939,000

2,770,000