Cách hạch toán Tài khoản 3335 - Thuế Thu nhập cá nhân theo thông tư 133
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.
Khi hạch toán kế toán, sử dụng Tài khoản 3335 - Thuế Thu nhập cá nhân để phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
>> Lớp học Kế Toán thuế - Cập nhật thông tin mới nhất
I. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CỦA TÀI KHOẢN 3335 – THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Khi hạch toán Tài khoản 3335– Thuế thu nhập cá nhân, kế toán phải tuân thủ theo nguyên tắc kế toán của tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. (mời các bạn tìm hiểu tại đây).
II. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 3335 – THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Căn cứ vào điều 41 thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 3335 có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế TNCN đã nộp vào NSNN trong kỳ;
- Số thuế TNCN được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Bên Có:
- Số thuế TNCN phải nộp.
Số dư bên Có:
Số thuế TNCN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 3335 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3335 phản ánh số thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNCN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
"Tóm lấy" những thông tin cập nhật ưu đãi mới nhất về: Khóa học kế toán thuế và Dịch vụ kế toán thuế
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA TÀI KHOẢN 3335 – THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Căn cứ vào nguyên tắc kế toán tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (tài khoản cấp 1 của TK 3335); căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3335, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:
3.1. Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
3.2. Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
+ Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài..., ghi:
Nợ các TK 154, 631, 642, 635, ... (tổng số phải thanh toán)
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán) (3531)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả sau khi khấu trừ thuế).
+ Khấu trừ thuế TNCN khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả sau khi khấu trừ thuế).
3.3. Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335)
Có các TK 111, 112,...
Chuyên trang kế toán: www.tintucketoan.com
Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan
Hoặc tổng đài giải đáp của Kế Toán Hà Nội 1900 6246
▶ THÔNG TIN THAM KHẢO:
Quý khách cần tham khảo thông tin Khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế và các Dịch vụ kế toán vui lòng xem ở đây:
⏩ Khóa học kế toán thực tế
⏩ Dịch vụ Kế toán thuế trọn gói
⏩ Dịch vụ Hoàn thuế GTGT
⏩ Dịch vụ Quyết toán thuế
⏩ Dịch vụ Rà soát sổ sách, Báo cáo tài chính